Để hạn chế tối đa chi phí nuôi xe Lux SA2.0 thì các chủ xe nên bảo dưỡng chúng định kỳ, đồng thời cũng là cách để gia tăng tối đa tuổi thọ cho xe, giúp xe luôn trong trình trạng hoạt động ổn định.

Lợi ích của việc bảo dưỡng xe VinFast Lux SA2.0
- Đảm bảo các bộ phận của xe luôn trong tình trạng hoạt động tốt nhất.
- Ngăn chặn những hư hỏng có thể xảy ra trong tương lai.
- Kéo dài tuổi thọ cho xe.
- Tiết kiệm nhiên liệu.
- Đảm bảo tính an toàn khi sử dụng xe.
- Đảm bảo tính thoải mái khi sử dụng xe.
- Đáp ứng các điều kiện bảo hành.
Ngoài ra, việc bảo dưỡng xe thường xuyên đồng thời cũng chính là cách để tiết kiệm chi phí nuôi xe Lux SA2.0.

Những bất lợi khi không bảo dưỡng xe Lux SA2.0
- Không đảm bảo tính an toàn khi sử dụng.
- Hiệu suất động cơ giảm dần theo thời gian sử dụng.
- Tuổi thọ xe giảm.
- Dễ xảy ra tình trạng rò rỉ dung dịch.
- Động cơ phát ra tiếng ồn.
- Xe bị lệch lái.
- Xe bị pan: là tình trạng gây tốn kém nhiều chi phí sửa chữa nhất…
Việc không bảo dưỡng định kỳ sẽ khiến chiếc xe hay mắc phải những lỗi hư hỏng nặng, từ đó chi phí nuôi xe Lux SA2.0 cũng gia tăng.
Lịch trình bảo dưỡng xe Lux SA2.0 của VinFast
- Đối với các mẫu xe của VinFast, hãng xe Việt Nam sẽ có chu kỳ bảo dưỡng là 7.500km hoặc 6 tháng/lần (tùy theo điều kiện nào tới trước.
- Đối với các mẫu xe của Chevrolet hay các hãng xe khác thì chu kỳ bảo dưỡng là 10.000 km hoặc 6 tháng/lần (tùy theo điều kiện nào tới trước).
Chi phí nuôi xe Lux SA2.0
Chi phí cho mỗi lần bảo dưỡng Lux SA2.0
Là phân khuc xe hạng sang của VinFast, không quá khó hiểu khi chi phí bảo dưỡng VinFast Lux SA2.0 có giá cao hơn so với 2 mẫu xe còn lại.
Cụ thể, theo lịch bảo dưỡng định kỳ mà VinFast cung cấp dành cho mẫu xe Lux SA2.0 có giá là 350.000 đồng/giờ công.

Giá cả phụ tùng thay thế VinFast Lux SA2.0
Theo bảo giá phụ tùng thay thế của Lux SA2.0 bên dưới, chúng ta có thể thấy được phụ tùng thay thế cho mẫu xe này rẻ bất ngờ. Lọc dầu chỉ 115.000 đồng/chiếc, cụm gương chiếu hậu (bao gồm cả củ và mặt gương) chỉ 2.300.000 đồng, kính lái 2.800.000 đồng/chiếc…
Chưa hết, giá của mỗi quả lốp cao cấp Continental SportContact 6 bánh trước là 4.100.000 đồng và bánh sau là 4.700.000 đồng. Giá này còn thấp hơn cả giá của Continental Việt Nam đang đề xuất.
Bất ngờ chưa dừng lại ở đấy, khi mà thanh giảm xóc trước chỉ có giá là 1.084.000 đồng và giảm xóc sau chỉ 978.000 đồng. Mức giá này thậm chí còn thấp hơn cả các hãng xe Nhật.
Với giá cả phụ tùng thay thế tốt như thế này, sẽ khiến chi phí nuôi xe Lux SA2.0 thấp hơn trông thấy so với những mẫu xe cùng phân khúc khác.

Chi phí nhiên liệu sử dụng VinFast Lux SA2.0
Theo công bố của hãng VinFast, thì mức tiêu thụ nhiên liệu khi di chuyển trên quãng đường kết hợp (ngoại – nội đô thị) là 8.39L/100km. Giá xăng RON 95 vào đầu tháng 08/2021 khoảng 21.000 đồng/lít.
Với quãng đường trung bình là 20.000 km trong một năm sử dụng xe, thì Lux SA2.0 sẽ tiêu tốn khoảng 35.000.000 đồng/năm
Dự tính chi phí gửi xe 5 năm
Trên thực tế, có rất nhiều người có nhà để xe riêng hay gửi xe tác các chung cư của Vinhomes… thì không tốn tiền gửi xe.
Còn đối với những người phải gửi xe bên ngoài thì sẽ mất khoảng 1 triệu đồng/tháng.
Dự tính các chi phí phát sinh khác
Bên cạnh những khoản phí nêu trên, thì chủ xe còn phải mất thêm một khoản chi phí phát sinh khác như: vệ sinh nội – ngoại thất xe, chi phí cầu đường… dự tính rơi vào khoảng 20 triệu đồng cho 5 năm sử dụng xe.
Trên đây là những dự tính về chi phí nuôi xe Lux SA2.0. Hy vọng với những con số mà chúng tôi thống kế trên, bạn đọc đã có những thông tin tham khảo bổ ích cho bản thân!

Xem thêm: Ưu đãi khi mua VinFast Lux SA2.0